Nhập khẩu tại Đức là loại thép cải tiền dựa trên mác thép 2344(SKD61) với tất cả khả năng của thép 2344(SKD61) được giữ lại và được cải thiện thêm khả năng chịu nhiệt độ cao ( chống nứt ở nhiệt độ cao), có tính dẻo dai và chống ăn mòn. Thêm crôm có thể cải thiện sức đề kháng mỏi của khuôn và độ cứng của crôm.
Là loại thép có hàm lượng Cr cao, độ cứng cao, có thể thu được bằng cách nguội bằng không khí lạnh, phù hợp với cấu trúc phức hợp quy mô lớn, độ chính xác, tuổi thọ cao của khuôn đúc, khuôn đúc khuôn hiệu suất cao Die và như vậy.
Thành phần hóa học(%)
Cấp |
C |
Si |
Mn |
Cr |
Mo |
P |
S |
Ni |
V |
1.2714 |
0,50-0,60 |
0,10-0,40 |
0,50-0,80 |
0,50-0,80 |
0,15-0,40 |
≤0,03 |
≤0,03 |
1,40-1,80 |
0,10-0,20 |
So sánh tiêu chuẩn các nước:
Tiêu chuẩn |
Chinese |
German |
Japanese |
Ký hiệu |
GB |
DIN |
JIS |
Mác thép |
5CrNiMO |
1.2714 |
SKT4 |
Đặc tính của thép chế tạo khuôn nóng SKT4
+ Tính dẻo dai tốt, chống ăn mòn
+ Chịu được áp lực 4 chiều ở nhiệt độ cao
+ Hiệu suất đánh bóng tốt.
+ Khả năng gia công tốt
+ Đã có độ cứng sẵn từ 40-42HRC, có thể sử dụng luôn mà không cần qua nhiệt luyện.
Ứng dụng chủ yếu
+ Khuôn rèn tạo hình
+ Khuôn đùn, ép, đúc áp lực
+ Dụng cụ đùn, công cụ hỗ trợ khuôn
+ Còn được sử dụng trong chế tác khuôn nhựa
+ Finale, khóa