SO SÁNH THÉP SKD61 VÀ THÉP SKD11

Hotline Hotline: 0965 272 339 - 0965 272 339

Hotline Email: daifusteel@gmail.com

SO SÁNH THÉP SKD61 VÀ THÉP SKD11
31/12/2021 08:32 AM 1148 Lượt xem

    1. Tổng quan về thép SKD61 và thép SKD11

    a.Thép SKD61

    Thép SKD61 là ký hiệu của mác thép theo tiêu chuẩn của Nhật Bản (JIS-Japan Industrial Standard) được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp nóng và nguội. Nhưng SKD61 được ưa chuộng hơn trong công nghiệp nóng (thường được sử dụng làm khuôn dập nóng). Ngoài ra thép SKD61 còn có thể được ứng dụng vào việc thực hiện các sản phẩm như: khuôn đúc áp lực cho nhôm và kẽm, khuôn đúc áp lực, đầu đùn kim loại, xilanh ngành nhựa, lõi đẩy, đầu lò, dao cắt nóng,…

    b.Thép SKD11

    Thép SKD11 là mác thép thường gọi theo tiêu chuẩn JIS của Nhật Bản. Tuy nhiên, nó còn được gọi theo nhiều tên gọi khác nhau tùy theo các tiêu chuẩn của mỗi quốc gia. Với độ mài mòn cao, độ thấm tôi tuyệt vời, thêm khả năng cân bằng giữa độ cứng và độ dẻo nên thép SKD11 thường được ứng dụng trong ngành gia công cơ khí, gia công khuôn mẫu, chi tiết máy, gia công khuôn dập nguội, làm dao chấn tôn, dao hình, dao cắt bao bì

     2. So sánh thép SKD61 và SKD11 về thành phần hóa học

     Từ bảng thành phần hóa học trên cho ta thấy hàm lượng Cacbon và Crom có trong SKD11 lớn hơn nhiều so với thép SKD61. Điều này giúp cho thép SKD11 có độ cứng cao hơn để có thể cắt được những chi tiết có độ cứng cao

    Ngược lại hàm lượng Molipden, Vanadi, Silic của thép SKD61 cao hơn thép SKD11 nên khả năng chịu nhiệt của thép SKD61 tốt hơn. Do vậy, thép SKD61 rất thích hợp cho các ứng dụng trong gia công khuôn dập nóng

    3. So sánh thép SKD61 và thép SKD11 về đặc tính

    a.Đặc tính thép SKD61

    - Cân bằng được nhiệt độ cao và độ dẻo. Khác với các loại thép thông thường, khả năng này mang lại cho SKD61 lợi thế lớn trong môi trường làm việc có nhiệt độ cao

    - Khả năng chịu mài mòn cao vì có chứa hợp kim Molipden

    - Khi được xử lý nhiệt SKD61 có độ cứng đạt khoảng 50HRC-55HRC. Gia công tốt ít biến dạng sau khi nhiệt luyện. Tuy nhiên, tôi quá cao sẽ làm cho thép trở nên giòn và dễ gãy

    - Tính chống ram và độ bền tốt của thép SKD61 ở nhiệt độ cao. Do Crom có tác dụng tạo Cabit nhỏ mịn khi ram được tiết ra ở nhiệt độ trên 2500 độ C, do đó nó có tính chống ram đến nhiệt độ từ 250 độ C đến 3000 độ C

    b.Đặc tính thép SKD11

    - Độ cứng thép SKD11 sau khi nhiệt luyện đạt đến 58HRC-60HRC nhờ hàm lượng Cacbon khoảng 1.5%

    - Nhờ hàm lượng Vanadi trong thành phần hóa học thép SKD11 tao cacbon VC có độ cứng rất cao, nhỏ mịn, nằm ở biên giới hạt ngăn cản sự lớn lên của Austenit khi nung làm tính chống mài mòn tăng và tính mài giảm

    - Thép SKD11 có khả năng chịu va đậpchống mài mòn tốt nhờ tổ chức tế vi mà có nhiều Cabit nhỏ mịn phân bố đều, tăng độ dai va đập do nhờ có Molipden trong thành phần hóa học mà giúp các Cabit nhỏ mịn phân tán khi nhiệt luyện ở nhiệt độ cao

    - Molipden cùng với Crom có liên kết mạnh với Cabon tạp Cabit dạng Me6C giữ Cabon lại trong Mactenxit làm cho thép SKD11 nâng cao tính chịu nhiệt, tính bền nóng và cứng nóng. Phù hợp với điều kiện làm việc chịu sự va đập mạnh thường sinh ra nhiệt

    - Crom tạo Cabon nhỏ mịn được tiết ra ở nhiệt độ trên 2500 độ C. Do đó nó có tính chống ram, vì thế có tính cứng nóng đến 3000 độ C. Đồng thời, dẫn đến độ thấm tôi thép SKD11 rất tốt

    Từ những so sánh thép SKD61 và SKD11 có thể nhận thấy cả hai mác thép đều có những khả năng đặc biệt tùy theo ứng dụng. Thép SKD11 có độ cứng cao, dễ gia công thường được ứng dụng làm khuôn dập nguội, dao xả băng, chi tiết chịu mài mòn cao. Thép SKD61 có khả năng cân bằng giữa độ cứng và độ dẻo, chịu được môi trường nhiệt độ cao nên thường được ứng dụng trong gia công khuôn dập nóng

    Hy vọng qua bài viết này có thể giúp quý khách hàng và mọi người có thêm thông tin so sánh thép SKD61 và SKD11 để có sự lựa chọn phù hợp với từng nhu cầu sử dụng

     

     

     

     

     

     

     

    Zalo
    Hotline