Mục đích không có gì ngoài việc đảm bảo chất lượng khuôn, chất lượng sản phẩm đầu ra. Loại thép phù hợp cũng quyết định độ bền của khuôn và chi phí mà công ty bạn phải bỏ ra để làm khuôn mẫu
Bài viết: “Các loại thép dùng trong chế tạo khuôn mẫu” sau đây có thể giúp bạn có them kiến thức về các loại thép làm khuôn mẫu
Các bộ phận cơ bản của khuôn mẫu
Khuôn mẫu được ghép lại bởi nhiều chi tiết khác nhau. Trong đó bao gồm các bộ phận cơ bản như sau:
Vỏ khuôn
Lõi khuôn
Linh kiện khuôn
Vỏ khuôn là bộ phận có kích thước lớn nhất, quyết định kích thước của cả bộ khuôn. Thép làm vỏ khuôn là yếu tố quan trong ảnh hưởng đến chất lượng và giá thành của cả bộ khuôn
Lõi khuôn tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm, quyết định chất lượng sản phẩm được tạo ra. Thường sử dụng loại thép chất lượng cao để đảm bảo chất lượng sản phẩm
Linh kiện lắp ráp trong khuôn mẫu rất đa dạng, vì thế nhà sản xuất khuôn sẽ lựa chọn loại phù hợp với từng vị trí
Thông thường thép làm khuôn người ta sẽ sử dụng mác thép S55C để làm vỏ khuôn. S55C có độ chống oxi hóa mạnh, cường độ cao, là loại thép thông dụng cho vỏ khuôn. Vì vỏ khuôn vốn dĩ đã dày nên không yêu cầu cao về độ cứng. Phần lõi và chi tiết bên trong sử dụng loại thép có độ cứng cao hơn như SKD11, NAK80, …
Lựa chọn thép làm khuôn mẫu thep mục đích sử dụng
Khuôn mẫu được sử dụng nhiều trong sản xuất công nghiệp. Có 3 loại khuôn thông dụng nhất là khuôn nhựa, khuôn dập nguội (khuôn đột dập), khuôn dập nóng
Các loại thép làm khuôn nhựa
Khuôn nhựa là khuôn dùng để sản xuất các sản phẩm từ nhựa. Vận hành bằng cách gắn khuôn vào máy ép nhựa tương ứng. Sự kết hợp giữa máy ép nhựa và khuôn mẫu sẽ phục vụ cho quá trình sản xuất hàng loạt hoặc sản xuất liên tục
Một số loại thép làm khuôn nhựa thông dụng: SUJ2, P20, NAK55, NAK80,…
Các loại thép làm khuôn dập nguội
Khuôn dập nguội hay còn gọi là khuôn đột dập, sử dụng để sản xuất các sản phẩm bằng kim loại tấm hoặc tấm hợp kim mỏng
Khuôn đột dập gồm 2 phần là chày và cối, Phần chày sẽ tác động lực lên tấm kim loại được đặt phía trên cối, tạo thành hình sản phẩm theo hình mẫu ở phần cối
Mác thép thông dụng làm khuôn dập nguội là SKD11, SK3, SKS3, SKS93, …
Các loại thép làm khuôn dập nóng
Nghe tới tên khuôn, chắc hẳn bạn cũng đoán được loại thép làm khuôn dập nóng cần chịu được nhiệt. Khuôn dập nóng chế tạo ra sản phẩm bằng cách tác động lực lên khối kim loại ở trạng thái nóng
Phôi nguyên liệu được nung nóng tới nhiệt độ phù hợp, sau đó đưa vào khuôn. Khuôn sẽ dập tạo hình sản phẩm cho tới khi phôi nguội. Sản phẩm tạo thành với hình dạng và kích thước giống thiết kế mẫu
Các loại thép thông dụng làm khuôn dập nóng: SKD61, SKD11, SKT4,…
Lựa chọn thép làm khuôn theo chất lượng
Cái gì cũng có loại tốt và loại không. Tùy theo yêu cầu của khách hàng mà nhà sản xuất khuôn mẫu tư vấn sử dụng loại thép nào
Thép làm khuôn mẫu thông thường
Thép làm khuôn mẫu thông thường vẫn là loại thép ít bị ăn mòn, dễ dàng gia công, đánh bóng và làm nguội. Mọi người đừng vội nghĩ: không phải loại thép này rất tốt sao? Nhược điểm của nó ngay dưới đây thôi
Độ cứng của thép cũng ảnh hưởng tới độ bền của khuôn mẫu. Loại thép thông thường này có độ cứng thấp, độ bóng không được cao
Loại thép này có giá thành tương đối thấp, chính vì thế nhiều nhà sản xuất bất chấp chất lượng, lựa chọn những mác thép này để giảm giá thành của khuôn mẫu
Mác thép thộng dụng như: S50C, SCM440, S45C
Thép làm khuôn mẫu chất lượng cao
Yêu cầu cao về khuôn mẫu thì nên lựa chọn những mác thép chất lượng cao
+ Độ cứng của thép cao hơn
+ Tạo bề mặt bóng hoàn hảo
+ Tính chất cơ lý tốt như độ chống mài mòn cao, chịu được va đập, chịu được nhiệt độ cao
+ Tạo ra khuôn mẫu bền bỉ
+ Có thể tiến hành có phương pháp như thấm Nito để tăng độ cứng, mạ Crom, mạ Niken bảo vệ khuôn
Nhược điểm làm khuôn mẫu chất lượng cao nhưng đối với 1 công ty sản xuất, thời gian và chất lượng sản phẩm là 2 lợi thế lấy long khách hàng, tăng sức cạnh tranh cho DN. Các DN không nên ham rẻ mà bỏ qua chất lượng
Một số tiêu chuẩn sản xuấ thép làm khuôn mẫu
Tiêu chuẩn GB – Trung Quốc
Các mác thép làm khuôn Trung Quốc thông dụng: 2~4Cr13, 3Cr17, 4Cr5MoSiV1, 4Cr5MoSiV, Cr12Mo1V1, 3Cr2MoS, 3Cr2MnNiMo, 4Cr13V, 4Cr13MoV, 10Ni3MnCuAl, 4Cr3Mo3SiV, Cr8Mo2SiV, 3Cr17NiMo, 9CrWMn, 5CrNiMo, Cr12MoV,…
Tiêu chuẩn JIS – Nhật Bản
Các thép làm khuôn Nhật Bản thông dụng: SUS420J2, SKD11, SKD61, SKD6, DC53, SKS3, SKS31, SKT4, NAK55, NAK80, HMD, KP4, KP4M,…
Tiêu chuẩn DIN – Đức
Các mác thép làm khuôn Đức thông dụng: 1.2083, 1.4021, 1.4028, 1.2344, 1.2343, 1.2379, 1.2312, 1.2378, 1.2085, 1.2360, 1.2581, 1.2316, 1.2085, 1.2510, 1.2367, 17CrNiMo6, 34CrNi3Mo, 36CrNiMo, 718, 718V, WB36,…
Tiêu chuẩn ASTM – Mỹ
Các mác thép làm khuôn Mỹ thông dụng: 420, 410, H13, H13EFS, D2, P20, P20+Ni, P20+S, O1, O2. H10, H11, 4145H, 4340, P91, P92,…